NGỮ PHÁP 거든

 NGỮ PHÁP 거든

Khi đứng giữa câu mang ý giả định một kết quả, điều kiện nào đó có thể xảy ra, hoặc được xảy ra. “Nếu thì..”.

선생님을 만나거든 메모를 좀 전해 주세요.
Gửi cho tôi lời nhắn nếu gặp giáo viên nhé .
이 책을 다 읽거든 빌려 주시겠어요?
Nếu đọc hết sách này thì bạn có thể cho tôi mượn được không ?
먹어 보고 맛있거든 우리도 그 집 쌀을 사 먹어야겠어요.
Ăn thử nếu thấy ngon thì chúng mình cũng tới mua gạo nhà đó.
시험 날짜가 정해지거든 시험 때까지 같이 도서관에서 공부하자.
Nếu khi nào mà lịch thi được quyết định thì chúng mình cùng ôn tập ở thư viện cho tới lúc thi nhé.
기분이 좋지 않거든 일찍 들어가세요.
Nếu tâm trạng không tốt thì hãy đi sớm.
Sau ‘거든’ chủ yếu đi với các đuôi câu mệnh lệnh ‘(으)십시오,(으)세요’, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?’, và thể hiện ý chí ‘겠, (으)ㄹ게요’
도움이 필요하거든 저한테 연락하세요.
Nếu cần sự giúp đỡ thì hãy gọi cho tôi.
시험에 붙거든 축하 파티를 엽시다.
Nếu thi đậu thì mở tiệc chúc mừng nhé.
바쁘거든 나중에 연락할게요.
Nếu bận thì tôi sẽ gọi lại sau.

No comments:

Post a Comment

HÀNH TRÌNH THỰC HIỆN GIẤC MƠ “TIẾNG HÀN” CÙNG CAT ICE KOREAN

VIDEO ĐỀ TOPIK KỲ 91 ĐỀ NGHE KÈM ĐỀ THI & KỊCH BẢN TRANSCRIPT

  Nhấn vào link sau để xem transcript KỊCH BẢN TRANSCRIPT ĐỀ NGHE TOPIK KỲ 91 YOUTUBE: CAT ICE KOREAN