Trans: CAT ICE KOREAN (Copy vui lòng ghi nguồn dịch)
1. Động Từ/Tính từ+ (은)ㄴ 나머지 – Được dùng chỉ nguyên nhân kết quả Vì... nên. Thường được dùng để chỉ các hành động, trạng thái quá mức, quá sức....tạo nên một kết quả nào đó
Vì thức suốt đêm nên ngày hôm sau tôi đã đi muộn
민준이는 과제를 하느라 정신을 쏟은 나머지 배가 고픈 줄도 몰랐다
Min Jun vì làm bài tập quá tập trung nên không thấy đói
국을 너무 오래 끓인 나머지 짜서 먹지 못하게 되었다.
Vì canh đun quá lâu nên bị mặn không thể ăn được nữa
그 친구는 배가 고파서 빵을 급하게 먹은 나머지 체한 것 같아요
Hình như bạn đó đói quá nên ăn vội bánh mỳ thành ra bị nghẹn
A: 조금 있으면 시험인데 누가 자꾸 나갔다 들어왔다 하는 거니?
Một lát nữa là thi rồi mà ai cứ đi ra đi vào mãi thế nhỉ?
B: 유민이가 시험을 앞두고 너무 초조한 나머지 화장실을 들락날락하는 것 같아요.
Bạn Yoo Min chắc là trước lúc thi bồn chồn quá nên cứ ra ra vào vào nhà vệ sinh đấy
No comments:
Post a Comment