LUYỆN DỊCH TIẾNG HÀN THƯƠNG MẠI - CÔNG VIỆC VĂN PHÒNG
* 학교 공부 및 개인 업무에 바쁘신 가운데 항상 적극적인 협조를 하여 주셔서 감사합니다.
+ Xin cám ơn các bạn dù bận việc học ở trường cũng như việc cá nhân nhưng vẫn luôn hợp tác nhiệt tình.
* 통역원 여러분들께 참가업체 정보를 보내드리도록 하겠습니다.
+ Chúng tôi sẽ gửi cho các bạn phiên dịch viên thông tin về các công ty tham gia.
* 금번 전시회는 총 61개사가 우리 한국기업이 참가예정이다.
+ Lần triển lãm này dự kiến có tổng cộng 61 công ty Hàn Quốc tham gia.
* 이중 20개사가 베트남인 통역원을 희망하였습니다.
+ Trong số đó có 20 công ty muốn dùng phiên dịch người Việt Nam.
* 하노이 무역관은 그 중 아래와 같이 총 10명의 통역원을 최종 선정하였습니다.
+ Văn phòng thương mại Hà Nội đã chọn ra tổng cộng 10 phiên dịch cuối cùng trong đó như dưới đây.
* 이제 확정된 통역원은 프로필을 새로 한 부 작성해서 주시면 감사하겠습니다.
+ Tôi sẽ rất cám ơn nếu các bạn phiên dịch viên được lựa chọn viết một bản sơ yếu lí lịch mới rồi gửi cho tôi.
* 프로필 양식은 첨부파일의 양식에 맞게 작성해 주세요.
+ Mẫu sơ yếu lí lịch thì các bạn hãy viết theo đúng mẫu của trong file đính kèm.
* 목요일 전까지는 꼭 보내주세요.
+ Các bạn nhất định phải gửi trước thứ 5 cho tôi nhé.
* 통역원 분들께서는 다음 주 중에 해당 업체 담당자 분들께 인사메일을 보내주시면 되겠습니다.
+ Trong tuần sau, các bạn phiên dịch gửi mail chào hỏi đến người phụ trách công ty tương ứng là được.
* 담당 통역원이 귀사의 이메일로 인사를 드릴 예정입니다.
+ Phiên dịch viên phụ trách dự định sẽ gửi lời chào hỏi tới quý công ty qua mail.
* 무역관에서 통역원에게 담당 업체에 대하여 통역원에게 설명을 하겠습니다.
+ Chúng tôi sẽ giải thích cho các phiên dịch về công ty đảm nhận tại văn phòng thương mại.
* 귀사에서도 자료와 상담 주요내용에 대하여 통역원에게 미리 충분한 설명을 부탁드립니다.
+ Mong phía công ty cũng sẽ giải thích đầy đủ cho phiên dịch trước về tài liệu cũng như nội dung đàm phán chủ yếu.
No comments:
Post a Comment