NGỮ PHÁP V+는가 하면 - A+(으) ㄴ가 하면

 

Ngữ pháp (으)ㄴ/는가 하면 – 앞뒤에 대립적인 내용이 쓰여서 “그런 하면, 그런 반면” 의 뜻을 나타낸다. 뒷문장에 (- 도)가 자주 나타난다

V+는가 하면 - A+(으) ㄴ가 하면

1. Nếu có...thì cũng có...

- 같은 반이라도 몇 명은 공부하는가 하면 몇 명은 게임을 하고 있다.

Cho dù là cùng lớp nếu có mấy đứa học thì cũng có mấy đứa chơi game.

-인생이란 잘 흘러가는가 하면 힘들 때도 있는 법이다.

Cuộc sống là nếu có lúc xuôn sẻ thì cũng có lúc khó khăn là chuyện đương nhiên.

발음이 어렵다고 사람이 있는가 하면 문법이 어렵다고 하는 사람이 있다.

Nếu có người nói phát âm khó thì cũng sẽ có người nói ngữ pháp khó.

김 과장은 능력이 있는가 하면 대인관계도 좋아서 회사에서 인기가 있어요.

Giám đốc Kim là người vừa có năng lực vừa có quan hệ với mọi người tốt nên ở công ty được rất nhiều người yêu mến.

이 세상에는 나쁜 사람이 있는가 하면 반대로 착하게 살아가는 사람도 있다.

Trên thế giới này có người xấu trái lại những người sống hiền lành cũng có.

 커피에 설탕을 넣어 달게 먹는 사람이 있는가 하면 달지 않게 먹는 사람도 있다.

Có người thích uống ngọt thì bỏ đường vào cafe cũng có người không thích uống ngọt (설탕: đường; 달다: ngọt)

봄에 꽃이 피는 식물이 있기는 하면 여름에 꽂이 피는 식물도 있다.

Có cây cỏ nở hoa vào mùa xuân thì cũng có cây cỏ nở hoa vào mùa hè. 

도서관에 가니 몇 명은 자고 있는가 하면 몇 명은 열심히 공부하고 있었다.

Vào thư viện thì có một số đang ngủ cũng có mấy người đang học.

 일부 언론에서는 이번 일을 긍정적으로 평가하는가 하면 일부에서는 부정적으로 평가하고 있다.

Một số báo chí đánh giá sự việc lần này tích cực, cũng có một số cơ quan báo chí đánh giá tiêu cực.

현실을 극복하려고 노력하는 사람이 있는가 하면 혈신을 비관하고 자포자기하는 사람도 있다.

Hiện tại một số người đang nỗ lực khắc phục cố gắng cũng có một số người bi quan phó mặc. (자포자기: phó mặc, phó thác số phận;)

가을 산에 가보니 어떤 나무는 벌써 단풍이 들었는가 하면 아직 푸는 나무도 있었다.

Đi neo núi thấy thoáng đã có lá đỏ (mùa thu) cũng vẫn còn những loài cây chưa đâm chồi.

2. Nếu.... thì là...

- 여기에 어떻게 가는가 하면 저 사거리에서 왼쪽으로 돌아가면 된다.

Nếu bạn hỏi ở đây đi như thế nào thì rẽ trái ở cái ngã tư kia là được.

-희의가 어디에서 열리는가 하면 2층 대회의실이다

Nếu bạn hỏi  hội nghị mở ở đâu thì là tầng 2 phòng đại hội.

 3. 과거 상황: 았/었는가 하면

-누가 그 사건 현장을 목격했는가 하면 바로 저 학생이다.

Nếu ai là người tận mắt nhìn thấy hiện trường vụ án đó thì chính là học sinh kia.

- 눈이 얼마나 왔는가 하면 무릎까지 쌓였다.

nếu tuyết đã rơi bao nhiêu thì là đã chất đến tận đầu gối rồi.

4. 없다/있다+ 는가 하면.

-똑같이 한국어를 배워도 말하기를 잘하는 학생이 있는가 하면 유난히 쓰기를 잘하는 학생도 있다. 

Cho dù là học tiếng hàn giống nhau nếu có học sinh nói giỏi thì cũng có học sinh đặc biệt viết giỏi.

-매운 음식을 좋아하는 사람이 있는가 하면 전혀 못 먹는 사람도 있었다.

nếu có người thích món ăn cay thì cũng có người hoàn toàn không thể ăn được.

5. N+인가 하면. 

그 사람이 누구인가 하면 요즘 제일 잘나가는 연예인이다.

1) 커피에 설탕을 넣어 달게 먹는 사람이 있는가 하면 달지 않게 먹는 사람도 있다.

Có người thích uống ngọt thì bỏ đường vào cafe cũng có người không thích uống ngọt (설탕: đường; 달다: ngọt)

2) 봄에 꽃이 피는 식물이 있기는 하면 여름에 꽂이 피는 식물도 있다.

Có cây cỏ nở hoa vào mùa xuân thì cũng có cây cỏ nở hoa vào mùa hè. (식물: cây cối, thực vật; 피다: nở).

3) 도서관에 가니 몇 명은 자고 있는가 하면 몇 명은 열심히 공부하고 있었다.

Vào thư viện thì có một số đang ngủ cũng có mấy người đang học.

4) 일부 언론에서는 이번 일을 긍정적으로 평가하는가 하면 일부에서는 부정적으로 평가하고 있다.

Một số báo chí đánh giá sự việc lần này tích cực, cũng có một số cơ quan báo chí đánh giá tiêu cực. 

5) 현실을 극복하려고 노력하는 사람이 있는가 하면 혈신을 비관하고 자포자기하는 사람도 있다.

Hiện tại một số người đang nỗ lực khắc phục cố gắng cũng có một số người bi quan phó mặc. (자포자기: phó mặc, phó thác số phận;)

글쓰기에 강한 아이가 있는가 하면 말하기에 강한 아이도 있다. Có đứa trẻ thế mạnh là viết thì cũng có đứa trẻ mạnh về nói

No comments:

Post a Comment

HÀNH TRÌNH THỰC HIỆN GIẤC MƠ “TIẾNG HÀN” CÙNG CAT ICE KOREAN

CÁCH SỬ DỤNG MICROSOFT TEAMS

  CÁCH SỬ DỤNG MICROSOFT TEAMS  (ỨNG DỤNG GIỐNG VỚI SKYPE) So với Google meet hay Zooms thì Microsoft Teams tiện lợi hơn cho học viên vì có...