여간 + 지 않다: Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh. Sau 여간 thường là đuôi câu phủ định khi kết hợp lại thì nó có nghĩa khẳng định
남 씨는 막내라 그런지 여간 부지런하지 않아요.
Nam có lẽ vì là em út nên rất chăm chỉ
요즘 날씨가 여간 춥지 않아요.
Dạo này thời tiết rất lạnh
엄마가 만드신 김치찌개는 여간 맵지 않아요.
Canh kim chi mẹ nấu rất cay
한국어를 공부하면 할수록 여간 어렵지 않아요.
Tiếng Hàn càng học càng khó.
No comments:
Post a Comment